Đề thi bằng lái B1, B2 tháng 6 - 2020 (Thi thử) số 10
Ngày 24-04-2024
Thời gian hoàn thành: 20 (Phút)
1. Khi điều khiển xe giảm số, người lái xe cần chú ý những điểm gì? |
||||
Không được nhìn xuống buồng lái, cần phải giảm thứ tự từ cao đến thấp, phối hợp các động tác phải nhịp nhàng chính xác.
Không được nhìn xuống buồng lái, cần phải giảm thứ tự từ cao đến thấp, phối hợp các động tác phải nhịp nhàng, chính xác, vù ga phải phù hợp với tốc độ.
|
||||
2. Biển số 1 có ý nghĩa gì? |
||||
Đáp án 1.
Đáp án 2.
Đáp án 3.
|
||||
3. Thời gian làm việc trong một ngày của người lái xe được quy định là bao nhiêu? |
||||
Không quá 8 giờ và không được lái xe liên tục quá 5 giờ.
Không quá 10 giờ và không được lái xe liên tục quá 4 giờ.
Không quá 8 giờ và không được lái xe liên tục quá 3 giờ.
|
||||
4. Biển nào báo hiệu rẽ ra đường có làn đường dành cho ôtô khách? |
||||
Đáp án 1.
Đáp án 2.
Đáp án 3.
|
||||
5. Khi xảy ra tai nạn giao thông, người lái xe và người có mặt tại hiện trường vụ tai nạn phải thực hiện các công việc gì dưới dây? |
||||
Đặt các biển cảnh báo hoặc vật báo hiệu ở phía trước và phía sau hiện trường xảy ra tai nạn để cảnh báo; kiểm tra khả năng xảy ra hỏa hoạn do nhiên liệu bị rò rỉ.
Bảo vệ hiện trường vụ tai nạn và cấp cứu người bị thương.
|
||||
6. Người đủ bao nhiêu tuổi trở lên thì được điều khiển xe môtô hai bánh, xe môtô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; ôtô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3,5 tấn; xe ôtô chở người đến 9 chỗ ngồi? |
||||
16 tuổi.
18 tuổi.
17 tuổi.
|
||||
7. Người lái ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi (hạng E), lái xe hạng D kéo rơ-moóc (FD) phải đủ bao nhiêu tuổi trở lên? |
||||
23 tuổi.
24 tuổi.
27 tuổi.
|
||||
8. Gặp biển này, xe ôtô sơ-mi rơ-moóc có tổng chiều dài lớn hơn trị số ghi trên biển có được phép đi vào không? |
||||
Đáp án 1.
Đáp án 2.
|
||||
9. Biển báo nào báo hiệu đường dành cho xe thô sơ? |
||||
Đáp án 1.
Đáp án 2.
Đáp án 3.
|
||||
10. Các xe đi theo hướng mũi tên, xe nào vi phạm quy tắc giao thông? |
||||
Đáp án 1.
Đáp án 2.
Đáp án 3.
|
||||
11. Biển nào hạn chế kích thước chiều cao của xe và hàng? |
||||
Đáp án 1.
Đáp án 2.
Đáp án 3.
|
||||
12. Biển này có ý nghĩa gì? |
||||
Đáp án 1.
Đáp án 2.
Đáp án 3.
|
||||
13. Xe nào phải nhường đường là đúng quy tắc giao thông? |
||||
Đáp án 1.
Đáp án 2.
|
||||
14. Người lái xe điều khiển xe rẽ trái như thế nào là đúng quy tắc giao thông? |
||||
Đáp án 1.
Đáp án 2.
Đáp án 3.
|
||||
15. Trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư, loại xe nào tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là 80 km/h? |
||||
Ôtô chở người đến 30 chỗ ngồi (trừ ôtô buýt), ôtô tải có trọng tải dưới 3.500 kg.
Ôtô buýt, ôtô sơ mi rơ moóc, ôtô chuyên dùng, xe môtô.
Ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi (trừ ôtô buýt), ôtô tải có trọng tải từ 3.500 kg trở lên.
Ôtô kéo rơ-moóc, ôtô kéo xe khác, xe gắn máy.
|
||||
16. Khi nhả phanh tay, người lái xe cần phải thực hiện các thao tác nào? |
||||
Dùng lực tay phải kéo cần phanh tay về phía sau hết hành trình; nếu khóa hãm bị kẹt cứng phải đẩy mạnh phanh tay về phía trước, sau đó bóp khóa hãm.
Dùng lực tay phải bóp khóa hãm đẩy cần phanh tay về phía trước hết hành trình; nếu khóa hãm bị kẹt cứng phải kéo cần phanh tay về phía sau đồng thời bóp khóa hãm.
Dùng lực tay phải đẩy cần phanh tay về phía trước hết hành trình; nếu khóa hãm bị kẹt cứng phải đẩy mạnh cần phanh tay vè phía trước, sau đó bóp khóa hãm.
|
||||
17. Biển báo nào báo hiệu hết đường dành cho ôtô? |
||||
Đáp án 1.
Đáp án 2.
|
||||
18. Khái niệm “phương tiện giao thông thô sơ đường bộ” được hiểu thế nào là đúng? |
||||
Gồm xe đạp (kể cả xe đạp máy), xe xích lô, xe lăn dùng cho người khuyết tật, xe súc vật kéo và các loại xe tương tự.
Gồm xe ôtô; máy kéo; xe môtô hai bánh; xe môtô ba bánh; xe gắn máy; xe cơ giới dùng cho người khuyết tật và xe máy chuyên dùng.
Gồm xe ôtô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ôtô, máy kéo; xe môtô hai bánh; xe môtô ba bánh, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự.
|
||||
19. Tại nơi đường giao nhau có báo hiệu đi theo vòng xuyến, người điều khiển phương tiện phải nhường đường như thế nào? |
||||
Phải nhường đường cho xe đi bên phải.
Xe báo hiệu xin đường trước xe đó được đi trước.
Phải nhường đường cho xe đi bên trái.
|
||||
20. Người lái xe phải làm gì khi điều khiển xe vào đường cao tốc? |
||||
Phải có tín hiệu xin vào và phải nhường đường cho xe đang chạy trên đường; khi thấy an toàn mới cho xe nhập vào dòng xe ở làn đường sát mép ngoài.
Phải có tín hiệu và tăng tốc độ vào đường cao tốc.
Nếu có làn đường tăng tốc thì phải cho xe chạy trên làn đường đó trước khi vào làn đường của đường cao tốc.
|
||||
21. Khi động cơ ôtô đã khởi động, bảng đồng hồ xuất hiện ký hiệu như hình vẽ dưới dây, báo hiệu tình trạng như thế nào của xe? |
||||
Báo hiệu thiếu dầu phanh.
Áp suất lốp không đủ.
Đang hãm phanh tay.
Sắp hết nhiên liệu.
|
||||
22. Biển nào báo hiệu đường hai chiều? |
||||
Đáp án 1.
Đáp án 2.
Đáp án 3.
|
||||
23. Việc họp chợ, tụ tập đông người trái phép, thả rông súc vật trên đường bộ có được phép hay không? |
||||
Không được phép.
Được phép.
Được phép trong một số trường hợp cụ thể.
|
||||
24. Biển nào báo hiệu, chỉ dẫn xe đi trên đường này được quyền ưu tiên qua nơi giao nhau? |
||||
Đáp án 1.
Đáp án 2.
Đáp án 3.
Đáp án 4.
|
||||
25. Xe máy kéo, xe công nông, xe lam, xe lôi máy, xe xích lô máy, xe ba gác máy, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự (loại đang được phép hoạt động) tham gia giao thông đi tốc độ tối đa cho phép là bao nhiêu? |
||||
60 km/h.
50 km/h.
40 km/h.
30 km/h.
|
||||
26. Người lái xe kinh doanh vận tải khi thực hiện tốt việc rèn luyện, nâng cao trách nhiệm, đạo đức nghề nghiệp sẽ thu được kết quả như thế nào? |
||||
Được khách hàng, xã hội tôn trọng; được đồng nghiệp quý mến, giúp đỡ; được doanh nghiệp tin dùng và đóng góp nhiều cho xã hội.
Thu hút được khách hàng, góp phần quan trọng trong xây dựng thương hiệu, kinh doanh có hiệu quả cao.
|
||||
27. Những hành vi nào ghi ở dưới đây bị nghiêm cấm? |
||||
Sử dụng hè phố để đi bộ.
Sử dụng lòng đường, lề đường trái phép.
Sử dụng hè phố trái phép.
|
||||
28. Một số nét đẹp về truyền thống đạo đức của mỗi con người Việt Nam theo tư tưởng của Chủ tịch Hồ Chí Minh là? |
||||
Cần kiệm: Là lao động cần cù, siêng năng; làm việc có kế hoạch, sáng tạo có năng suất cao, với tinh thần tự lực cánh sinh, không lười biếng, không ỷ lại, không dựa dẫm; tiết kiệm sức lao động, tiết kiệm thì giờ, tiết kiệm tiền của dân, của nước, của bản thân mình, không hao phí, không bừa bãi, không phô trương hình thức.
Liêm chính: Là không tham ô và luôn luôn tôn trọng, giữ gìn của công, của nhân dân; ngay thẳng, không tà, đúng đắn, chính trực, việc phải dù nhỏ cũng làm, việc trái dù nhỏ cũng tránh.
|
||||
29. Khi điều khiển ô tô có hộp số tự động xuống dốc cao và dài, người lái xe phải thực hiện các thao tác nào để bảo đảm an toàn? |
||||
Về số thấp, kết hợp phanh chân để giảm tốc độ.
Giữ nguyên tay số D, kết hợp phanh tay để giảm tốc độ.
Về số N (số 0), kết hợp phanh chân để giảm tốc độ.
|
||||
30. Người lái xe có được vượt xe tải để đi thẳng trong trường hợp này không? |
||||
Được vượt
Được vượt
|
Đề thi khác
- 600 câu hỏi bộ đề thi bằng lái xe B1, B2, C, D, E
- Tổng hợp 450 câu hỏi đề thi sát hạch lái xe ô tô
- Học lý thuyết lái xe Ô tô phần Biển Báo, Sa hình tháng 7/2020 số 5
- Học lý thuyết lái xe Ô tô phần Biển Báo, Sa hình tháng 7/2020 số 4
- Học lý thuyết lái xe Ô tô phần Biển Báo, Sa hình tháng 7/2020 số 3
- Học lý thuyết lái xe Ô tô phần Biển Báo, Sa hình tháng 7/2020 số 2
- Học lý thuyết lái xe Ô tô phần Biển Báo, Sa hình tháng 7/2020 số 1
- Đề thi bằng lái B1, B2 tháng 6 - 2020 (Thi thử) số 9
- Đề thi bằng lái B1, B2 tháng 6 - 2020 (Thi thử) số 8
- Đề thi bằng lái B1, B2 tháng 6 - 2020 (Thi thử) số 7