Đề thi thử sát hạch lái xe ô tô tháng 2 - 2020 số 3
Ngày 19-04-2024
Thời gian hoàn thành: 20 (Phút)
1. Xe vệ sinh môi trường, ôtô chở phế thải, vật liệu rời khi hoạt động vận tải trong đô thị phải thực hiện những quy định gì ghi ở dưới đây? |
||||
Phải được che phủ kín để không để rơi, vãi trên đường phố; trường hợp để rơi, vãi thì người vận tải phải chịu trách nhiệm thu dọn ngay
Chỉ được hoạt động vận tải trong thời gian phù hợp trong ngày
|
||||
2. Biển nào báo hiệu đường hầm? |
||||
Đáp án 1.
Đáp án 2.
Đáp án 3.
|
||||
3. Biển số 3 có ý nghĩa gì? |
||||
Đáp án 1.
Đáp án 2.
Đáp án 3.
Đáp án 4.
|
||||
4. Biển nào báo hiệu rẽ ra đường có làn đường dành cho ôtô khách? |
||||
Đáp án 1.
Đáp án 2.
Đáp án 3.
|
||||
5. Biển nào cấm xe tải vượt? |
||||
Đáp án 1
Đáp án 2
Đáp án 3
|
||||
6. Xe nào phải dừng lại trong trường hợp này? |
||||
Đáp án 1
Đáp án 2
Đáp án 3
|
||||
7. Khi gặp một đoàn xe, một đoàn xe tang hay gặp một đoàn người có tổ chức theo đội ngũ, người lái xe phải xử lý như thế nào? |
||||
Bóp còi, rú ga để cắt qua đoàn người, đoàn xe.
Không được cắt ngang qua đoàn người, đoàn xe.
Báo hiệu từ từ cho xe đi qua để bảo đảm an toàn.
|
||||
8. Người lái ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi (hạng E), lái xe hạng D kéo rơ-moóc (FD) phải đủ bao nhiêu tuổi trở lên? |
||||
23 tuổi.
24 tuổi.
27 tuổi.
|
||||
9. Khái niệm xe quá tải trọng của đường bộ được hiểu như thế nào là đúng? |
||||
Là xe có tổng trọng lượng vượt quá khả năng chịu tải của cầu hoặc có tải trọng trục xe vượt quá khả năng chịu tải của đường.
Là xe có trọng lượng hàng hóa vượt quá khả năng chịu tải của cầu hoặc có tải trọng trục xe vượt quá khả năng chịu tải của đường.
Cả hai ý nêu trên.
|
||||
10. Người lái xe phải giảm tốc độ đến mức không gây nguy hiểm (có thể dừng lại một cách an toàn) trong trường hợp nào? |
||||
Khi có biển báo hiệu hạn chế tốc độ hoặc có chướng ngại vật; khi tầm nhìn bị hạn chế; khi qua nơi đường giao nhau, nơi đường bộ giao nhau với đường sắt, đường vòng, đoạn đường gồ ghề, trơn trượt, cát bụi.
Khi qua cầu, cống hẹp; khi lên gần đỉnh dốc, khi xuống dốc, khi qua trường học, nơi tập trung đống người, nơi đông dân, có nhà cửa gần đường.
Khi điều khiển xe vượt xe khác trên đường quốc lộ.
|
||||
11. Người điều khiển xe môtô hai bánh, xe gắn máy được phép chở tối đa 2 người trong những trường hợp nào? |
||||
Chở người bệnh đi cấp cứu; trẻ em dưới 14 tuổi.
Áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật.
|
||||
12. Xe nào phải nhường đường là đúng quy tắc giao thông? |
||||
Đáp án 1.
Đáp án 2.
|
||||
13. Biển nào cấm ôtô tải vượt? |
||||
Đáp án 1.
Đáp án 2.
Đáp án 3.
Đáp án 4.
|
||||
14. Biển nào xe môtô hai bánh được đi vào? |
||||
Đáp án 1.
Đáp án 2.
Đáp án 3.
|
||||
15. Biển nào báo hiệu nguy hiểm đường bị hẹp? |
||||
Đáp án 1.
Đáp án 2.
Đáp án 3.
Đáp án 4.
|
||||
16. Khi gặp biển nào, người lái xe phải giảm tốc độ, chú ý xe đi ngược chiều, xe đi ở phía đường bị hẹp phải nhường đường cho xe đi ngược chiều? |
||||
Đáp án 1.
Đáp án 2.
Đáp án 3.
Đáp án 4.
|
||||
17. Người điều khiển xe môtô hai bánh, ba bánh, xe gắn máy có được phép sử dụng xe để kéo, đẩy các xe khác, vật khác khi tham gia giao thông không? |
||||
Được phép.
Tuỳ trường hợp.
Không được phép.
|
||||
18. Bên trái đường một chiều, người lái xe có được dừng, đỗ xe hay không? |
||||
Được dừng, đỗ xe tùy từng trường hợp cụ thể nhưng phải đảm bảo an toàn.
Được dừng xe, không được đỗ xe.
Không được dừng xe, đỗ xe.
|
||||
19. Khi động cơ ôtô có hộp số tự động đi trên đường trơn trượt, lầy lội hoặc xuống dốc cao và dài, người lái xe để cần số ở vị trí nào? |
||||
Vị trí D.
Vị trí L hoặc vị trí 2.
Vị trí N.
|
||||
20. Những trường hợp nào ghi ở dưới đây không được đi vào đường cao tốc trừ người, phương tiện, thiết bị phục vụ cho việc quản lý, bảo trì đường cao tốc? |
||||
Người đi bộ, xe thô sơ, xe gắn máy và ôtô.
Xe môtô và xe máy chuyên dùng có tốc độ thiết kế lớn hơn 70km/h.
Người đi bộ, xe thô sơ, xe gắn máy, xe môtô và xe máy chuyên dùng có tốc độ thiết kế nhỏ hơn 70 km/h.
|
||||
21. Người lái xe phải làm gì khi điều khiển xe ra khỏi đường cao tốc? |
||||
Phải thực hiện chuyển dần sang làn đường phía bên phải, nếu có làn đường giảm tốc thì cho xe chạy trên làn đường đó trước khi rời khỏi đường cao tốc.
Phải thực hiện chuyển ngay sang các làn đường phía bên phải, nếu có làn đường giảm tốc thì phải cho xe chạy trên làn đường đó trước khi rời khỏi đường cao tốc.
|
||||
22. Khái niệm “người điều khiển giao thông” được hiểu như thế nào là đúng? |
||||
Là người điều khiển phương tiện tham gia giao thông.
Là người được giao nhiệm vụ hướng dẫn giao thông tại nơi thi công, nơi ùn tắc giao thông, ở bến phà, tại cầu đường bộ đi chung với đường sắt.
Là cảnh sát giao thông.
Tất cả các ý nêu trên.
|
||||
23. Thứ tự các xe đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông? |
||||
Đáp án 1.
Đáp án 2.
Đáp án 3.
Đáp án 4.
|
||||
24. Xe nào phải nhường đường là đúng quy tắc giao thông? |
||||
Đáp án 1.
Đáp án 2.
|
||||
25. Biển này có ý nghĩa gì? |
||||
Đáp án 1.
Đáp án 2.
Đáp án 3.
|
||||
26. Chiều dài đoạn đường 500 m từ nơi đặt biển báo này, người lái xe có được phép bấm còi không? |
||||
Đáp án 1.
Đáp án 2.
|
||||
27. Khi điều khiển xe trên đường vòng người lái xe cần phải làm gì? |
||||
Quan sát cẩn thận các chướng ngại vật và báo hiệu bằng còi, đèn; giảm tốc độ tới mức cần thiết, về số thấp và thực hiện quay vòng với tốc độ phù hợp với bán kính đường vòng.
Quan sát cẩn thận các chướng ngại vật và báo hiệu bằng còi, đèn; tăng tốc để nhanh chóng qua đường vòng, đạp ly hợp và giảm tốc độ sau khi qua đường vòng.
Cả hai ý nêu trên.
|
||||
28. Trong các trường hợp nào sau đây, người lái xe không được vượt xe khác? |
||||
Xe bị vượt bất ngờ tăng tốc độ.
Xe bị vượt giảm tốc độ và nhường đường.
Phát hiện có xe đi ngược chiều.
|
||||
29. Khi điều khiển xe cơ giới, người lái xe phải bật đèn tín hiệu báo rẽ trong trường hợp nào sau đây? |
||||
Khi cho xe chạy thẳng.
Trước khi thay đổi làn đường.
Sau khi thay đổi làn đường.
|
||||
30. Người có giấy phép lái xe hạng FC được điều khiển các loại xe nào? |
||||
Các loại xe được quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ôtô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc, ôtô chở khách nối toa và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép hạng B1, B2 và FB2
Các loại xe được quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ôtô đầu kéo kéo sơ-mi rơ-moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và FB2
Môtô hai bánh, các loại xe được quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ôtô đầu kéo kéo sơ-mi rơ-moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và FB2.
Tất cả các loại xe nêu trên.
|
Đề thi khác
- 600 câu hỏi bộ đề thi bằng lái xe B1, B2, C, D, E
- Tổng hợp 450 câu hỏi đề thi sát hạch lái xe ô tô
- Học lý thuyết lái xe Ô tô phần Biển Báo, Sa hình tháng 7/2020 số 5
- Học lý thuyết lái xe Ô tô phần Biển Báo, Sa hình tháng 7/2020 số 4
- Học lý thuyết lái xe Ô tô phần Biển Báo, Sa hình tháng 7/2020 số 3
- Học lý thuyết lái xe Ô tô phần Biển Báo, Sa hình tháng 7/2020 số 2
- Học lý thuyết lái xe Ô tô phần Biển Báo, Sa hình tháng 7/2020 số 1
- Đề thi bằng lái B1, B2 tháng 6 - 2020 (Thi thử) số 10
- Đề thi bằng lái B1, B2 tháng 6 - 2020 (Thi thử) số 9
- Đề thi bằng lái B1, B2 tháng 6 - 2020 (Thi thử) số 8