Đề thi thử sát hạch lái xe ô tô tháng 5 có câu hỏi điểm liệt - 2020 số 1
Ngày 24-04-2024
Thời gian hoàn thành: 20 (Phút)
1. Khi lái xe trên đường vắng mà cảm thấy buồn ngủ, người lái xe nên chọn cách xử lý như thế nào cho phù hợp? |
||||
Tăng tốc độ kết hợp với nghe nhạc để đi tiếp.
Dừng xe và nghỉ cho đến khi hết buồn ngủ.
Sử dụng một ít rượu và bia để hết buồn ngủ và đi tiếp.
|
||||
2. Hình nào dưới đây biểu hiện hàng chuyên chở là chất lỏng? |
||||
Hình 1.
Hình 2.
|
||||
3. Bạn xử lý như thế nào trong trường hợp này? |
||||
Đáp án 1.
Đáp án 2.
Đáp án 3.
|
||||
4. Xe nào phải nhường đường trong trường hợp này? |
||||
Đáp án 1.
Đáp án 2.
|
||||
5. Khi điều khiển xe qua đường sắt, người lái xe cần phải thực hiện các thao tác nào dưới đây? |
||||
Dừng xe tạm thời khi có chuông báo hoặc thanh chắn đã hạ xuống.
Kéo phanh tay nếu đường dốc hoặc phải chờ lâu; về số thấp, tăng ga nhẹ để tránh động cơ chết máy.
|
||||
6. Biển nào báo hiệu hết đường đôi? |
||||
Đáp án 1.
Đáp án 2.
Đáp án 3.
|
||||
7. Người có văn hóa giao thông khi điều khiển xe cơ giới tham gia giao thông đường bộ phải đảm bảo các điều kiện gì? |
||||
Có giấy phép lái xe phù hợp với loại xe được phép điều khiển; xe cơ giới đảm bảo các quy định về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
Có giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực; nộp phí sử dụng đường bộ theo quy định.
|
||||
8. Ô tô chở hàng vượt quá phía trước và phía sau thùng xe, mỗi phía quá 10% chiều dài toàn bộ thân xe, tổng chiều dài xe (cả hàng) từ trước đến sau nhỏ hơn trị số ghi trên biển thì có được phép đi vào không? |
||||
Đáp án 1.
Đáp án 2.
|
||||
9. Khái niệm “dừng xe” được hiểu như thế nào là đúng quy tắc giao thông? |
||||
Dừng xe là trạng thái đứng yên của phương tiện giao thông không giới hạn thời gian để cho người lên, xuống phương tiện đó, xếp dỡ hàng hóa hoặc thực hiện công việc khác.
Dừng xe là trạng thái đứng yên tạm thời của phương tiện giao thông trong một khoảng thời gian cần thiết đủ để cho người lên, xuống phương tiện, xếp dỡ hàng hóa hoặc thực hiện công việc khác.
Cả hai ý nêu trên.
|
||||
10. Người lái xe có thể quay đầu xe như thế nào là đúng quy tắc giao thông? |
||||
Đáp án 1.
Đáp án 2.
Đáp án 3.
|
||||
11. Người lái xe phải làm gì khi điều khiển xe ra khỏi đường cao tốc? |
||||
Phải thực hiện chuyển dần sang làn đường phía bên phải, nếu có làn đường giảm tốc thì cho xe chạy trên làn đường đó trước khi rời khỏi đường cao tốc.
Phải thực hiện chuyển ngay sang các làn đường phía bên phải, nếu có làn đường giảm tốc thì phải cho xe chạy trên làn đường đó trước khi rời khỏi đường cao tốc.
|
||||
12. Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông trong hầm đường bộ ngoài việc phải tuân thủ các quy tắc giao thông còn phải thực hiện những quy định nào dưới đây? |
||||
Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng phải bật đèn; xe thô sơ phải bật đèn hoặc có vật phát sáng báo hiệu; chỉ được dừng xe, đỗ xe ở nơi quy định.
Xe cơ giới phải bật đèn ngay cả khi đường hầm sáng; phải cho xe chạy trên một làn đường và chỉ chuyển làn ở nơi được phép; được quay đầu xe, lùi xe khi cần thiết.
Xe máy chuyên dùng phải bật đèn ngay cả khi đường hầm sáng; phải cho xe chạy trên một làn đường và chỉ chuyển làn ở nơi được phép; được quay đầu xe, lùi xe khi cần thiết.
|
||||
13. Niên hạn sử dụng của ôtô chở người trên 9 chỗ ngồi (tính từ năm bắt đầu sản xuất) là bao nhiêu năm? |
||||
5 năm.
20 năm.
25 năm.
|
||||
14. Hãy nêu công dụng của động cơ ôtô? |
||||
Khi làm việc, nhiệt năng được biến đổi thành cơ năng và truyền đến các bánh xe chủ động tạo ra chuyển động tịnh tiến cho ôtô.
Khi làm việc, cơ năng được biến đổi thành nhiệt năng và truyền đến các bánh xe chủ động tạo ra chuyển động tịnh tiến cho ôtô.
Cả hai ý nêu trên.
|
||||
15. Hãy nêu công dụng hệ thống truyền lực của ôtô? |
||||
Dùng để truyền mô-men quay từ động cơ tới các bánh xe chủ động.
Dùng để thay đối hướng chuyển động hoặc giữ cho ôtô chuyển động theo một hướng xác định.
Dùng để giảm tốc độ, dừng chuyển động của ôtô
|
||||
16. Trong các hành vi dưới đây, người lái xe có văn hóa giao thông phải đáp ứng các điều kiện nào? |
||||
Có thói quen chấp hành quy tắc giao thông đường bộ; nhường đường cho người đi bộ, người già, trẻ em, người khuyết tật.
Có thái độ ứng xử ôn hòa, văn minh, lịch sự khi xảy ra va chạm giao thông.
|
||||
17. Hãy nêu yêu cầu an toàn về kỹ thuật với gạt nước lắp trên ôtô? |
||||
Đầy đủ số lượng, lắp đặt chắc chắn, hoạt động bình thường.
Lưỡi gạt không quá mòn, diện tích quét đảm bảo tầm nhìn của người lái.
|
||||
18. “Vạch kẻ đường” được hiểu thế nào là đúng? |
||||
Vạch kẻ đường là vạch chỉ sự phân chia làn đường, vị trí hoặc hướng đi, vị trí dừng lại.
Vạch kẻ đường là vạch chỉ sự phân biệt vị trí dừng, đỗ trên đường.
Tất cả các ý nêu trên.
|
||||
19. Người tham gia giao thông phải chấp hành quy tắc nào dưới đây? |
||||
Phải đi bên trái của đường đi, đi đúng làn đường, phần đường quy định và phải chấp hành biển báo hiệu đường bộ; ôtô có trang bị dây an toàn thì người lái xe phải thắt dây an toàn.
Phải đi bên phải theo chiều đi của mình, đi đúng làn đường, phần đường quy định và phải chấp hành hệ thống báo hiệu đường bộ; xe ôtô có trang bị dây an toàn thì người lái xe và người ngồi hàng ghế phía trước trong xe ôtô phải thắt dây an toàn.
|
||||
20. Biển nào báo hiệu nguy hiểm đường bị hẹp? |
||||
Đáp án 1.
Đáp án 2.
Đáp án 3.
Đáp án 4.
|
||||
21. Thứ tự các xe đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông? |
||||
Đáp án 1.
Đáp án 2.
Đáp án 3.
|
||||
22. Biển nào cấm máy kéo? |
||||
Đáp án 1.
Đáp án 2.
Đáp án 3.
Đáp án 4.
|
||||
23. Ở những nơi nào nêu dưới đây, người lái xe không được lùi xe? |
||||
Ở khu vực cho phép đỗ xe.
Nơi đường bộ giao nhau không cùng mức với đường sắt.
Nơi tầm nhìn bị che khuất, trong hầm đường bộ, đường cao tốc.
|
||||
24. Khi điều khiển xe trên đường cao tốc, những việc nào không cho phép? |
||||
Chạy xe ở làn dừng xe khẩn cấp, quay đầu xe, lùi xe khi cần thiết.
Cho xe chạy quá tốc độ tối thiểu và dưới tốc độ tối đa ghi trên biển báo, sơn kẻ trên mặt đường.
Dừng xe, đỗ xe ở nơi quy định; trường hợp buộc phải dừng xe, đỗ xe không đúng nơi quy định thì người lái xe phải báo hiệu để người lái xe khác biết.
|
||||
25. Người ngồi trên xe mô tô hai bánh, ba bánh, xe gắn máy khi tham gia giao thông có được mang, vác vật cồng kềnh hay không? |
||||
Được mang, vác tuỳ trường hợp cụ thể.
Không được mang, vác.
Được mang, vác nhưng phải đảm bảo an toàn.
|
||||
26. Tại nơi đường giao nhau không có báo hiệu đi theo vòng xuyến, người điều khiển phương tiện phải nhường đường như thế nào là đúng quy tắc giao thông? |
||||
Phải nhường đường cho xe đi đến từ bên phải
Xe báo hiệu xin đường trước xe đó được đi trước.
Phải nhường đường cho xe đi đến từ bên trái.
|
||||
27. Người lái xe không được vượt xe khác ở các khu vực nào nêu dưới đây? |
||||
Phía trước xe không có chướng ngại vật.
Không có xe chạy ngược chiều trong đoạn đường định vượt.
Xe chạy trước không có tín hiệu vượt xe khác và đã tránh về bên phải.
Trên đầu dốc.
|
||||
28. Người lái xe không được vượt xe khác ở các trường hợp nào nêu dưới đây? |
||||
Xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ.
Xe chạy trước không có tín hiệu vượt xe khác và đã tránh về bên phải.
Không có xe chạy ngược chiều trong đoạn đường định vượt.
|
||||
29. Xe nào phải nhường đường trong trường hợp này? |
||||
Xe đi ngược chiều.
Xe của bạn.
|
||||
30. Để điều khiển xe rẽ trái, bạn chọn hướng đi nào dưới đây? |
||||
Hướng 1.
Hướng 2.
Cả hai hướng đều được.
|
Đề thi khác
- 600 câu hỏi bộ đề thi bằng lái xe B1, B2, C, D, E
- Tổng hợp 450 câu hỏi đề thi sát hạch lái xe ô tô
- Học lý thuyết lái xe Ô tô phần Biển Báo, Sa hình tháng 7/2020 số 5
- Học lý thuyết lái xe Ô tô phần Biển Báo, Sa hình tháng 7/2020 số 4
- Học lý thuyết lái xe Ô tô phần Biển Báo, Sa hình tháng 7/2020 số 3
- Học lý thuyết lái xe Ô tô phần Biển Báo, Sa hình tháng 7/2020 số 2
- Học lý thuyết lái xe Ô tô phần Biển Báo, Sa hình tháng 7/2020 số 1
- Đề thi bằng lái B1, B2 tháng 6 - 2020 (Thi thử) số 10
- Đề thi bằng lái B1, B2 tháng 6 - 2020 (Thi thử) số 9
- Đề thi bằng lái B1, B2 tháng 6 - 2020 (Thi thử) số 8