Mazda CX-5

Mazda CX5 là mẫu xe trong phân khúc crossover có kích thước nhỏ nhất hiện nay tại đất nước Mỹ. Và thật khó tìm được mẫu xe nào trong cùng phân khúc có được nhiều tính năng như thế. Phần nội thất được thiết kế tiện nghi, nhiều trải nghiệm lái vô cùng thú vị và thật khó để tìm được điểm không ứng ý nào trên phiên bản này. Đây là mẫu xe phù hợp với nhiều gia đình.

Nhận ưu đãi - Hỗ trợ trả góp

Phiên bản Xuất xứ Giá niêm yết
Mazda CX5 2020 Lắp ráp 879,000,000 VND
Mazda CX-5 2.0L FWD Deluxe Lắp ráp 829,000,000 VND
Mazda CX-5 2.0L FWD Luxury Lắp ráp 869,000,000 VND
Mazda CX-5 2.0L FWD Premium lắp ráp 909,000,000 VND
Mazda CX-5 2.5 Signature Premium AWD lắp ráp 1,049,000,000 VND
Mazda CX-5 2.5L 2WD Signature Premium Lắp ráp 999,000,000 VND
Mazda CX-5 2.5L Signature Luxury Lắp ráp 879,000,000 VND

Đánh giá xe Mazda CX5 về động cơ

Động cơ của xe Mazda CX5 là động cơ 4 xylanh được xếp thẳng hàng và được tích hợp cùng công nghệ có thể điều khiển van biến thiên. Xe có hai loại dung tích, một là là loại 2L công suất 153 mã lực và mômen là 200Nm, hai là loại 2,5L công suất 188 mã lực và mô men à 251Nm. Với 2 thông số này đảm bảo sẽ mang đến những trải nghiệm vô cùng phấn khích và cảm giác tăng tốc mạnh mẽ.

Mẫu xe ô tô Mazda CX5 vẫn là kiểu hộp số 6 cấp tự động quen thuộc. Xe được trang bị chế độ lái thể thao để mang đến cảm giác thích thú cho những tín đồ đam mê kỹ thuật và tốc độ. Mẫu xe trong phân khúc Crossover này dùng trợ lái điện cho phần tay lái nên khi đánh lái rất nhẹ nhàng và chính xác. Đồng thời, xe còn có tính năng ga tự động nên sẽ giúp người lái có cảm giác dễ chịu và thoải mái đối với những chuyến đi đường dài.

Xe Mazda CX5 được trang bị G-Vectoring - hệ thống kiểm sát gia tốc nên việc tăng tốc của xe được mượt mà, chủ động và cân bằng hơn. 

Thuộc loại mẫu xe dạo phố nên Mazda CX5 được thiết kế bộ giảm xóc – Macpherson cho hai bánh trước, còn phần bánh sau sử dụng liên kết đa điểm. Yếu tố này giúp xe luôn di trì được sự ổn định khi lái với tốc độ cao.

Tất cả những phiên bản của CX5 đều dùng cỡ mâm có kích thước 19-inch kèm theo lốp 225/55R19 có khả năng bám đường cực tốt hoàn toàn không thua kém bất kỳ mẫu xe trong phân khúc SUV 7 chỗ ngồi truyền thống. Bên cạnh đó, tùy theo phiên bản, xe còn hỗ trợ hai cầu tự động hoặc 2 hệ thống dẫn động cầu trước.

Đánh giá xe Mazda CX5 về cảm giác lái xe

Nếu như trước đây khi nhắc đến dòng xe Mazda người ta sẽ nhớ về một dòng xe khá nhỏ gọn những những thiết kế và chất lượng khá khiêm tốn như đối với mẫu xe Mazda CX5 phiên bản thì người dùng sẽ không khỏi trầm trò bởi nhiều ưu điểm vượt bật. Điểm nổi bật của Mazda CX5 là có chất lượng hoàn thiện khá tốt và khoang cabin thiết kế hợp lý và có khả năng chống rung và chống ồn khá tốt. 

Phần chất liệu nội thất mềm mại và tiện nghi khá ổn tuy nhiên, khi cua hoặc di chuyển qua đường gồ ghề thì xe vẫn còn rung lắc nhẹ.

Đánh giá xe Mazda CX5 về mức tiêu hao nhiên liệu

Như đã nói, Mazda CX5 sử dụng động cơ 4 xi lanh tiêu chuẩn nên có mức tiêu hao nhiên liệu lần lượt là 9,4 hoặc 9,8L/100km (đô thị), 7,5 hoặc 8,7L/100km (cao tốc) và 8,4 hoặc 9,8L/100km (hỗn hợp).

Đối với bản động cơ tăng áp 4 xi lanh thiết kế thẳng hàng sẽ tiêu hao nhiều nhiên liệu hơn, khoảng hoặc 10,6L/100km, 8,7L/100km và 9,8L/100km.

Ngoài ra, xe còn được trang bị I-stop - công nghệ tiết kiệm nhiên liệu giúp xe thân thiện với môi trường và tiết kiệm được chi phí vận hành.

So sánh giá xe trong cùng phân khúc 

Xe Mazda CX5 chịu sự cạnh tranh gay gắt từ những tên tuổi như Mitsubishi Outlander, Honda CRV, xe Hyundai Tucson và Kia Sorento.

Về mặt giá cả, Mazda CX5 có mức giá bán trên dưới 1 tỷ đồng và  có giá thấp hơn so với Toyota RAV4 và Honda CR-V nhưng bù lại có nhiều tiện nghi, tính năng an toàn cao hơn đồng thời cũng có phần khoang hành khách rộng rãi hơn.

Đánh giá xe Mazda CX5 về thiết kế vô lăng và táp lô

Về tổng thể nội thất, Mazda CX-5 vẫn là tông màu đen mạnh mẽ với các điểm nhấn là đường viền màu bạc ở bảng điều khiển, tay nắm cửa trong và cửa gió. Nổi bật nhất của phần nội thất chính là màn hình giải trí đa phương tiện lấy cảm hứng từ dòng xe Mercedes được đặt tại trung tâm.

Vô lăng 3 chấu quen thuộc nhưng cũng đã được chỉnh lại với những thiết kế mới mẻ hơn đồng thời được tích hợp những nút bấm chức năng hiện đại. Hệ thống thông tin trợ lái được trang bị màn hình HUD ở trên kính chắn gió, từ đó giúp người dùng có được cái nhìn nhanh hơn và trực quan hơn so với cụm đồng hồ. Đồng thời xe còn được trang bị chìa khóa thông minh và núi bấm khởi động tiện lợi sẽ mang đến cho người dùng những trải nghiệm vô cùng đẳng cấp và thú vị.

Đánh giá xe Mazda CX5 về ghế ngồi

So với phiên bản trước thì phiên bản lần lần này vẫn giữ nguyên chiều dài cơ sở là 2700mm nên phần không gian được đảm bảo rộng rãi. Về phong cách, xe vẫn giữ nguyên ngôn ngữ thiết kế trẻ trung và chỉ thay đổi một vài chi tiết nhỏ để có thể phân biệt với dòng xe tiền nhiệm.

Phần ghế ngồi được bọc bằng chất liệu da cao cấp, ghế lái có nhớ vị trí, hàng ghế trước có thể chỉnh điện. Hàng ghế sau có thiết kế gập phẳng với tỉ lệ là 4:2:4 đồng thời được tích hợp cắm sạc với cổng USB. Phần cửa sổ của xe có chức năng hỗ trợ chỉnh điện một chạm cho chiếc ghế lấy nhưng lại không có khả năng chống kẹt.

Đánh giá xe Mazda CX5 về khoang hành lý

Nếu so sánh với các đối thủ cùng phân khúc thì khoang hành lý của xe Mazda CX5 khá hẹp, với thể tích chỉ khoảng 874L. Nếu gập hàng ghế cuối lại thì thể tích có thể đạt 1687L. Trong khi xe Honda CR-V có thể tích lên đến 1104 khi chưa gập ghế sau và mẫu xe đến từ thương hiệu Toyota – Toyota RAV4 có thể tích là 1047L. Thực ra, mẫu xe CX5 cũng chưa phải là có khoang hành lý hẹp nhất phân khúc bởi mẫu xe Mitsubishi Eclipse Cross chỉ có thể tích 651L mà thôi.

Đánh giá xe Mazda CX5 về thiết kế phần đầu xe

Trong phiên bản mới, xe vẫn giữ kích thước gọn gàng và tính linh hoạt của mình. Nhìn vào phần thiết kế ngoại thất, chúng ta có thể cảm nhận được sự sang trọng và mới mẻ song hành cùng vẻ trẻ trung – thiết kế đặc trưng của dòng xe Mazda.

So với phiên bản trước, cụm đèn LED có thiết kế hẹp lại nhưng lại có vẻ sắc sảo hơn. Thiết kế của nó tương tự dải đèn LED chiếu sáng vào ban ngày và đèn sương mù. 

Thiết kế đèn trước tính hợp những tính năng vô cùng hiện đại, chẳng hạn như khả năng mở rộng góc chiếu, đèn pha tự động, tương thích thông minh, tự động cân đối góc chiếu. Với những tính năng này người lái không cần điều khiển bằng tay quá nhiều.

Về cơ bản, lưới tản nhiệt vẫn là hình ngũ giác với logo Mazda ở trung tâm song nó được thiết kế bo tròn góc hơn. Phần hốc gió và cản trước kết hợp cùng hốc đèn sương mù đã tạo nên một dải mạng rất đẹp mắt, khiến chiếc sẽ trở nên năng động, thể thao hơn.

Đánh giá xe Mazda CX5 về thiết kế phần thân xe

Bộ lazang của Mazda CX5 vẫn là lazang 5 chấu thể hiện tinh thần khỏe khoắn và hiện đại đặc trưng của thương hiệu Mazda. Phần thân xe được dập nổi khá mềm mại. Mặc dù không baga mui nhưng bù lại Mazda CX5 lại được thiết kế hai đường viền phía trên. 

Tay nắm cửa và gương chiếu hậu cùng màu với phần thân xe. Gương chiếu hậu có thể hỗ trợ chỉnh và gập điện đồng thời được tích hợp chức năng báo rẽ.

Đánh giá xe Mazda CX5 về thiết kế phần đuôi xe

Phần đuôi xe Mazda CX5 mang vẻ đẹp cuốn hút với cụm đèn hậu sắc sảo theo dạng bóng chiếu có đường viền LED vô cùng cá tính đồng thời bộ ống xả kép chụp mạ crom ở phía dưới cũng là một yếu tố tạo nên sự đẳng cấp của mẫu xe này. Ở phía trên có cánh hướng gió được thích hợp thêm đèn báo phanh và anten hình vây cá, những thiết kế hoàn quyện cùng thiết kế tổng thể của chiếc xe khiến tổng thể mang vẻ đẹp cuốn hút và hài hòa.

Đánh giá xe Mazda CX5 về tiện nghi

Mazda CX5 có hệ thống thông tin giải trí khá giống với dòng Mazda Connect. Xe được trang bị kết nối USB, Bluetooth, AUX; đầu DVD màn hình cảm ứng 7-inch; 10 loa Bose (phiên bản 2,5 lít) và 6 loa (phiên bản 2 lít).

Mazda CX5 có hệ thống điều hòa tự động ở 2 vùng độc lập và những cửa gió ở hàng ghế sau. Điều này giúp không khí được tràn khắp cabin nên người ngồi sẽ luôn có cảm giác mát mẻ và dễ chịu. Bên cạnh đó, xe còn có cửa sổ trời hiện đại có thể nhìn toàn cảnh, chi tiết này được rất nhiều chuyên gia đánh giá cao.

Xe ô tô Mazda CX5 có tích hợp hệ thống định vị và dẫn đường vì thế người dùng không cần tốn thêm chi phí lắp đặt.

Đánh giá xe Mazda CX5 về trang bị an toàn

Phiên bản 2022, Mazda CX5 được nhà sản xuất trang bị phanh đĩa tản nhiệt ở bánh trước, ở bánh sau là đĩa đặc. Đồng thời, kết hợp cùng những hệ thống vô cùng tiên tiến như hệ thống chống bó cứng phanh, hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp và hệ thống phân phối lực phanh để cho xe có cảm giác phanh tốt nhất và giúp người dùng có thể tự tin và làm chủ được vận tốc của mình.

Với phiên bản mới, mẫu xe phân khúc Crossover còn khiến khách hàng rất hài lòng bởi nó được tích  hợp rất nhiều tính năng an toàn, không hề thua kém những mẫu xe hạng sang. Chúng ta có thể lấy rõ nét từ hệ thống cảnh báo các điểm mù, xe chệch làn đường hoặc có những phương tiện cắt ngang đến hệ thống cân bằng điện tử, tính năng kiểm soát lực kéo để chống trơn trượt và việc khởi hành ngang dốc.

Cả 3 phiên bản của xe đều được trang bị 6 túi khí. Ngoài ra, xe còn có những cảm biến được gắn tại phía trước và phía sau kết hợp cùng với camera lùi từ đó giúp người láy thực hiện các thao tác chính xác và nhanh chóng hơn. Chưa hết, Xe còn trang bị thêm chế độ giữ phanh tự động và phanh điện tử sẽ góp phần hạn chế khi đỗ xe do sơ xuất của người lái.

Mẫu xe ô tô Mazda CX5 có đầy đủ hệ thống chống trộm và khả năng mã hóa việc khóa động cơ từ đó tăng cường sự an minh cho xe nên người dùng có thể hoàn toàn yên tâm khi đi ra ngoài.

Thông số cơ bản

Kích thước tổng thể DxRxC 4.550 x 1.840 x 1.675
Dung tích xy lanh 2.488
Động cơ DOHC S-VT 4 xy lanh, 2.5L
Công suất cực đại 140 kW @ 6000 rpm
Mô-men xoắn cực đại 252 Nm @ 4000 rpm
Khoảng sáng gầm 185
Bán kính vòng quay tối thiểu 5,5
Mức tiêu thụ nhiên liệu 7.4L/100KM
Xuất xứ Lắp ráp
Hộp số AT 6 cấp
Chỗ ngồi 5
Phiên bản Premium AT 2WD

Thông số kỹ thuật

Trọng lượng (kg) 1.641
 Trợ lực tay lái
 Thiết bị định vị
 Điều hòa trước
 Điều hòa sau
 Điều khiển hành trình (Cruise Control) :
 Lựa chọn chế độ chạy :
 Phanh tay điện tử :
 Chìa khóa thông minh :
 Đèn pha tự động điều chỉnh góc chiếu (AFS) :
 Gương gập điện :
 Gương chiếu hậu chống chói :
 Nhớ vị trí ghế :
 Cốp điện :
 Cửa sổ trời
 Hệ thống âm thanh
 Cửa kính ghế lái
 Kết nối bluetooth
 Đầu cắm USB
 Màn hình DVD :
 Chống bó cứng phanh (ABS)
 Hỗ trợ phanh khẩn cấp (BA)
 Cân bằng điện tử (ESP)
 Phân bổ lực phanh điện tử (EBD)
 Trợ lực điện (EPS)
 Camera lùi
 Cảm biến hỗ trợ đỗ xe sau
 Cảnh báo điểm mù
Dung tích thùng nhiên liệu (lít) 58
Kích thước lốp 225/65 R17